Tất cả cấu hình của starship đã xong trong tập tin này: [TOML](https://github.com/toml-lang/toml):
```toml
# Không in dòng mới tại điểm bắt đầu của prompt
add_newline = false
# Thay thế kí hiệu "❯" trong prompt với "➜"
[character] # Tên module chúng ta đang cấu hình là "character"
success_symbol = "[➜](bold green)" # "success_symbol" được thiết lập là "➜" với màu "bold green"
# Vô hiệu hoá module, ẩn nó từ prompt hoàn chỉnh
[package]
disabled = true
```
Bạn có thể thay đổi đường dẫn mặc định của tệp tin `starship.toml` quan biến môi trường `STARSHIP_CONFIG`:
```sh
export STARSHIP_CONFIG=~/.starship
```
Tương đương trong PowerShell (Windows) sẽ được thêm dòng này vào `$PROFILE` của bạn:
```powershell
$ENV:STARSHIP_CONFIG = "$HOME\.starship"
```
### Logging
Mặc định, starship logs các cảnh báo và các lỗi trong một tập tin tên là `~/.cache/starship/session_${STARSHIP_SESSION_KEY}.log`, nơi đó khoá của phiên làm việc tương ứng với thực thể terminal của bạn. Cái này, tuy nhiên có thể được thay đổi bằng cách sử dụng biến môi trường `STARSHIP_CACHE`:
```sh
export STARSHIP_CACHE=~/.starship/cache
```
Tương đương trong PowerShell (Windows) sẽ được thêm dòng này vào `$PROFILE` của bạn:
```powershell
$ENV:STARSHIP_CACHE = "$HOME\AppData\Local\Temp"
```
### Thuật ngữ
**Module**: Một thành phần trong prompt, thông tin lấy được dựa trên thông tin ngữ cảnh từ hệ điều hành của bạn. Cho ví dụ, module "nodejs" cho biết phiên bản của NodeJS, cái hiện tại được cài đặt trên máy tính của bạn, nếu đường dẫn hiện tại của bạn là một dự án NodeJS.
**Variable**: Các thành phần con nhỏ hơn chứa thông tin cung cấp bởi module. Cho ví dụ, biến "version" trong "nodejs" module chứa phiên bản hiện tại của NodeJS.
Bằng việc quy ước, đa số các module có một tiền tố của terminal mặc định (ví dụ `via` trong "nodejs") và một khoảng trắng như là một hậu tố.
### Định dạng các chuỗi
Định dạng các chuỗi là định dạng một module với việc in ra tất cả các biến của nó. Đa số các module có một cái bắt đầu gọi là `format`, cái đó cấu hình việc hiển thị định dạng của module. Bạn có thể sử dụng các văn bản, các biến và các nhóm văn bản trong một định dạng chuỗi.
#### Biến
Một biến chứa một kí hiệu `$` theo sau bởi tên biến. Tên của một biến chỉ chứa các kí tự, các số và `_`.
Ví dụ:
-`$version` là một đính dạng chuỗi với một biến đặt tên là `version`.
-`$git_branch$git_commit` là một định dạng chuỗi với hai biến named `git_branch` và `git_commit`.
-`$git_branch $git_commit` có hai biến phân cách bằng một khoảng trắng.
#### Nhóm văn bản
Một nhóm văn bản được tạo nên bởi hai phần khác nhau.
Phần đầu tiên, cái được bao bọc trong một `[]`, là một [định dạng chuỗi](#format-strings). Bạn có thể thêm các văn bản, các biến, hoặc thậm chí các nhóm văn bản lồng nhau vào trong nó.
Phần thứ hai, cái được bao bọc trong một `()`, là một [chuỗi kiểu](#style-strings). Cái này có thể được sử dụng để quy định kiểu của phần đầu tiên.
Ví dụ:
-`[on](red bold)` sẽ in một chuỗi `on` với chữ đậm tô màu đỏ.
-`[⬢ $version](bold green)` sẽ in một kí hiệu `⬢` theo sao bởi nội dung của biến `version`, với chữ đậm tô màu xanh lá cây.
-`[a [b](red) c](green)` sẽ in `a b c` với `b` màu đỏ, `a` và `c` màu xanh lá cây.
#### Các chuỗi kiểu
Đa số các module trong starship cho phép bạn cấu hình kiểu hiển thị của chúng. This is done with an entry (thường được gọi là `kiểu`) cái là một cuỗi cấu hình đặc biệt. Đây là vài ví dụ của các chuỗi kiểu cũng với những gì chúng làm. Cú pháp chi tiết đầy đủ, tham khảo [hướng dẫn cấu hình nâng cao](/advanced-config/).
-`"fg:green bg:blue"` thiết lập chữ màu xanh lá cây trên nền màu xanh nước biển
-`"bg:blue fg:bright-green"` thiết lập chữ màu xanh lá cây sáng trên nền màu canh nước biển
-`"bold fg:27"` thiết lập chữ đậm với [màu ANSI](https://i.stack.imgur.com/KTSQa.png) 27
-`"underline bg:#bf5700"` thiết lập chữ gạch chân trên một nền màu da cam
-`"bold italic fg:purple"` thiết lập chữa nghiêng đậm có màu tím
-`""` vô hiệu hoá tất cả các kiểu
Lưu ý rằng những style trông như thế nào sẽ được điều khiển bởi giả lập terminal của bạn. Ví dụ, một vài giả lập terminal sẽ làm sáng những màu thay vì làm đậm chữ, và một vài theme màu sử dụng cũng các giá trị cho các màu thường và màu sáng. Tương tự, để có được chữ nghiêng, terminal của bạn phải hỗ trợ các kiểu chữ nghiêng.
#### Điều kiện định dạng chuỗi
Một điều kiện định dạng chuỗi bọc trong `(` và `)` sẽ không render nếu tất cả các biến bên trong là rỗng.
Ví dụ:
-`(@$region)` sẽ không hiển thị gì nếu biến `region` là `None`, ngược lại `@` theo sao bởi giá trị của region.
-`(một vài văn bản)` sẽ không hiển thị thứ gì khi không có những biến bọc trong các dấu ngoặc.
- Khi `$all` là một shortcut cho `\[$a$b\]`, `($all)` sẽ không hiển thị chỉ khi `$a` và `$b` đều là `None`. Cái này làm việc giống như `(\[$a$b\] )`.
#### Các kí tự Escapable
Các kí hiệu sau có các sử dụng đặc biệt trong một định dạng chuỗi. Nếu bạn muốn in các kí tự sau, bạn phải đặt trước chúng kí tự backslash (`\`).
- \$
- \\
- [
- ]
- (
- )
Lưu ý rằng `toml` có [cú pháp escape riêng của nó](https://github.com/toml-lang/toml#user-content-string). Nó được khuyến nghị để sử dụng một literal string (`''`) trong cấu hình của bạn. Nếu bạn muốn sử dụng một kí tự cơ bản (`""`), chú ý đặt backslash `\` trước nó.
Ví dụ, khi bạn muốn in một kí hiệu `$` trên một dòng mới, các cấu hình sau cho `định dạng` tương đương:
```toml
# với chuỗi cơ bản
format = "\n\\$"
# với chuỗi cơ bản trong nhiều dòng
format = """
\\$"""
# với chuỗi đặc biệt
format = '''
\$'''
```
## Prompt
Cái này là danh sách các tuỳ chọn cho cấu hình prompt-wide.
`aws` module cho biết region và profile hiện tại của AWS. Cái này dựa trên các biến môi trường `AWS_REGION`, `AWS_DEFAULT_REGION`, và `AWS_PROFILE` với tập tin `~/.aws/config`.
Khi sử dụng [aws-vault](https://github.com/99designs/aws-vault) profile được đọc từ biến môt trường `AWS_VAULT`.
| `full_symbol` | `""` | Kí hiệu cho biết khi pin đầy. |
| `charging_symbol` | `""` | Kí hiệu cho biết khi ping đang sạc. |
| `discharging_symbol` | `""` | Kí hiệu cho biết khi pin đang không sạc. |
| `unknown_symbol` | `""` | Kí hiệu cho biết khi trạng thái pin không được xác định. |
| `empty_symbol` | `""` | Kí hiệu cho biết khi hết pin. |
| `format` | `"[$symbol$percentage]($style) "` | Định dạng cho module. |
| `display` | [link](#battery-display) | Ngưỡng hiển thị và kiểu cho module. |
| `disabled` | `false` | Vô hiệu `battery` module. |
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[battery]
full_symbol = "🔋"
charging_symbol = "⚡️"
discharging_symbol = "💀"
```
### Hiển thị pin
Tuỳ chọn cấu hình `display` được sử dụng để định nghĩa khi nào pin nên cho biết (threshold) và nó trông như thế nào (style). Nếu `display` không được cung cấp. Mặc định như sau:
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
## Command Duration
Module `cmd_duration`. cho biết câu lệnh cuối cùng thực thi trong bao lâu. Module sẽ được hiện chỉ khi câu lệnh lấy nhiều hơn 2 giây, hoặc giá trị cấu hình `min_time`, nếu nó tồn tại.
::: cảnh báo Không thể hook DEBUG trap trong Bash
Nếu bạn đang chạy Starship trong `bash`, không thể hook `DEBUG` trap sau khi chạy `eval $(starship init $0)`, hoặc module này **sẽ** ngắt.
:::
Người dùng Bash, những người cần chức năng giống preexec có thể sử dụng [rcaloras's bash_preexec framework](https://github.com/rcaloras/bash-preexec). Đơn giản là định nghĩa các mảng `preexec_functions` và `precmd_functions` trước khi chạy `eval $(starship init $0)`, và sau đó thực thi như bình thường.
| `min_time` | `2_000` | Khoảng thời gian ngắn nhất để hiện thời gian (tính bằng milliseconds). |
| `show_milliseconds` | `false` | Hiện milliseconds. |
| `format` | `"took [$duration]($style) "` | Định dạng cho module. |
| `style` | `"bold yellow"` | Kiểu cho module. |
| `disabled` | `false` | Vô hiệu module `cmd_duration`. |
| `show_notifications` | `false` | Hiện thông báo desktop khi câu lệnh hoàn thành. |
| `min_time_to_notify` | `45_000` | Khoảng thời gian ngắn nhất để thông báo (tính bằng milliseconds). |
::: thử thuật
Hiện thông báo desktop yêu cầu starship được built với sự hỗ trợ của `rust-notify`. Bạn kiểm tra nếu starship hỗ trợ các thông báo bằng cách chạy `STARSHIP_LOG=debug starship module cmd_duration -d 60000` khi `show_notifications` được thiết lập là `true`.
| `truncation_length` | `1` | Số lượng đường dẫn của biến môi trường nên được cắt bớt, nếu biến môi trường được tạo thông qua via `conda create -p [path]`. `0` nghĩa là không cắt bớt. Cũng thấy trong module [`directory`](#directory). |
| `symbol` | `"🅒 "` | Kí hiệu sử dụng trước tên biến môi trường. |
| `style` | `"bold green"` | Kiểu cho module. |
| `format` | `"via [$symbol$environment]($style) "` | Định dạng cho module. |
| `ignore_base` | `true` | Bỏ qua biến môi trường `base` khi đã kích hoạt. |
| `disabled` | `false` | Vô hiệu module `conda`. |
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[dart]
format = "via [🔰 $version](bold red) "
```
## Directory
The `directory` module shows the path to your current directory, truncated to three parent folders. Your directory will also be truncated to the root of the git repo that you're currently in.
When using the fish style pwd option, instead of hiding the path that is truncated, you will see a shortened name of each directory based on the number you enable for the option.
For example, given `~/Dev/Nix/nixpkgs/pkgs` where `nixpkgs` is the repo root, and the option set to `1`. You will now see `~/D/N/nixpkgs/pkgs`, whereas before it would have been `nixpkgs/pkgs`.
| `substitutions` | | A table of substitutions to be made to the path. |
| `fish_style_pwd_dir_length` | `0` | The number of characters to use when applying fish shell pwd path logic. |
| `use_logical_path` | `true` | Displays the logical path provided by the shell (`PWD`) instead of the path from the OS. |
`substitutions` allows you to define arbitrary replacements for literal strings that occur in the path, for example long network prefixes or development directories (i.e. Java). Note that this will disable the fish style PWD.
```toml
[directory.substitutions]
"/Volumes/network/path" = "/net"
"src/com/long/java/path" = "mypath"
```
`fish_style_pwd_dir_length` interacts with the standard truncation options in a way that can be surprising at first: if it's non-zero, the components of the path that would normally be truncated are instead displayed with that many characters. For example, the path `/built/this/city/on/rock/and/roll`, which would normally be displayed as as `rock/and/roll`, would be displayed as `/b/t/c/o/rock/and/roll` with `fish_style_pwd_dir_length = 1`--the path components that would normally be removed are displayed with a single character. For `fish_style_pwd_dir_length = 2`, it would be `/bu/th/ci/on/rock/and/roll`.
| path | `"D:/Projects"` | The current directory path |
| style\* | `"black bold dimmed"` | Giá trị ghi đè của `style` |
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[directory]
truncation_length = 8
truncation_symbol = "…/"
```
## Docker Context
The `docker_context` module shows the currently active [Docker context](https://docs.docker.com/engine/context/working-with-contexts/) if it's not set to `default`.
| context | `test_context` | The current docker context |
| symbol | | Giá trị ghi đè tuỳ chọn `symbol` |
| style\* | | Giá trị ghi đè của `style` |
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[docker_context]
format = "via [🐋 $context](blue bold)"
```
## Dotnet
The `dotnet` module shows the relevant version of the .NET Core SDK for the current directory. If the SDK has been pinned in the current directory, the pinned version is shown. Otherwise the module shows the latest installed version of the SDK.
This module will only be shown in your prompt when one or more of the following files are present in the current directory:
-`global.json`
-`project.json`
-`Directory.Build.props`
-`Directory.Build.targets`
-`Packages.props`
-`*.sln`
-`*.csproj`
-`*.fsproj`
-`*.xproj`
You'll also need the .NET Core SDK installed in order to use it correctly.
Internally, this module uses its own mechanism for version detection. Typically it is twice as fast as running `dotnet --version`, but it may show an incorrect version if your .NET project has an unusual directory layout. If accuracy is more important than speed, you can disable the mechanism by setting `heuristic = false` in the module options.
The module will also show the Target Framework Moniker (<https://docs.microsoft.com/en-us/dotnet/standard/frameworks#supported-target-framework-versions>) when there is a csproj file in the current directory.
| version | `v3.1.201` | The version of `dotnet` sdk |
| tfm | `netstandard2.0` | The Target Framework Moniker that the current project is targeting |
| symbol | | Giá trị ghi đè tuỳ chọn `symbol` |
| style\* | | Giá trị ghi đè của `style` |
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[dotnet]
symbol = "🥅 "
style = "green"
heuristic = false
```
## Elixir
The `elixir` module shows the currently installed version of Elixir and Erlang/OTP. Module cho sẽ được hiện nếu bất kì điều kiện nào dưới đây thoả mãn:
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[elm]
format = "via [ $version](cyan bold) "
```
## Environment Variable
The `env_var` module displays the current value of a selected environment variable. The module will be shown only if any of the following conditions are met:
- The `variable` configuration option matches an existing environment variable
- The `variable` configuration option is not defined, but the `default` configuration option is
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[erlang]
format = "via [e $version](bold red) "
```
## Gcloud
The `gcloud` module shows the current configuration for [`gcloud`](https://cloud.google.com/sdk/gcloud) CLI. This is based on the `~/.config/gcloud/active_config` file and the `~/.config/gcloud/configurations/config_{CONFIG NAME}` file and the `CLOUDSDK_CONFIG` env var.
| hash | `b703eb3` | The current git commit hash |
| style\* | | Giá trị ghi đè của `style` |
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[git_commit]
commit_hash_length = 4
tag_symbol = "🔖 "
```
## Git State
The `git_state` module will show in directories which are part of a git repository, and where there is an operation in progress, such as: _REBASING_, _BISECTING_, etc. If there is progress information (e.g., REBASING 3/10), that information will be shown too.
| `ssh_only` | `true` | Only show hostname when connected to an SSH session. |
| `trim_at` | `"."` | String that the hostname is cut off at, after the first match. `"."` will stop after the first dot. `""` will disable any truncation |
| `format` | `"[$hostname]($style) in "` | Định dạng cho module. |
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[java]
symbol = "🌟 "
```
## Jobs
The `jobs` module shows the current number of jobs running. The module will be shown only if there are background jobs running. The module will show the number of jobs running if there is more than 1 job, or more than the `threshold` config value, if it exists.
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[kotlin]
symbol = "🅺 "
```
```toml
# ~/.config/starship.toml
[kotlin]
# Uses the Kotlin Compiler binary to get the installed version
kotlin_binary = "kotlinc"
```
## Kubernetes
Displays the current Kubernetes context name and, if set, the namespace from the kubeconfig file. The namespace needs to be set in the kubeconfig file, this can be done via `kubectl config set-context starship-cluster --namespace astronaut`. If the `$KUBECONFIG` env var is set the module will use that if not it will use the `~/.kube/config`.
::: thử thuật
This module is disabled by default. To enable it, set `disabled` to `false` in your configuration file.
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[ocaml]
format = "via [🐪 $version]($style) "
```
## OpenStack
The `openstack` module shows the current OpenStack cloud and project. The module only active when the `OS_CLOUD` env var is set, in which case it will read `clouds.yaml` file from any of the [default locations](https://docs.openstack.org/python-openstackclient/latest/configuration/index.html#configuration-files). to fetch the current project in use.
| project | `dev` | The current OpenStack project |
| symbol | | Giá trị ghi đè tuỳ chọn `symbol` |
| style\* | | Giá trị ghi đè của `style` |
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[openstack]
format = "on [$symbol$cloud(\\($project\\))]($style) "
style = "bold yellow"
symbol = "☁️ "
```
## Package Version
The `package` module is shown when the current directory is the repository for a package, and shows its current version. The module currently supports `npm`, `cargo`, `poetry`, `composer`, `gradle`, `julia`, `mix` and `helm` packages.
- **npm** – The `npm` package version is extracted from the `package.json` present in the current directory
- **cargo** – The `cargo` package version is extracted from the `Cargo.toml` present in the current directory
- **poetry** – The `poetry` package version is extracted from the `pyproject.toml` present in the current directory
- **composer** – The `composer` package version is extracted from the `composer.json` present in the current directory
- **gradle** – The `gradle` package version is extracted from the `build.gradle` present
- **julia** - The package version is extracted from the `Project.toml` present
- **mix** - The `mix` package version is extracted from the `mix.exs` present
- **helm** - The `helm` chart version is extracted from the `Chart.yaml` present
- **maven** - The `maven` package version is extracted from the `pom.xml` present
- **meson** - The `meson` package version is extracted from the `meson.build` present
> ⚠️ The version being shown is that of the package whose source code is in your current directory, not your package manager.
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[php]
format = "via [🔹 $version](147 bold) "
```
## PureScript
The `purescript` module shows the currently installed version of PureScript version. Module cho sẽ được hiện nếu bất kì điều kiện nào dưới đây thoả mãn:
| version | `0.13.5` | The version of `purescript` |
| symbol | | Giá trị ghi đè tuỳ chọn `symbol` |
| style\* | | Giá trị ghi đè của `style` |
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[purescript]
format = "via [$symbol$version](bold white)"
```
## Python
The `python` module shows the currently installed version of Python and the current Python virtual environment if one is activated.
If `pyenv_version_name` is set to `true`, it will display the pyenv version name. Otherwise, it will display the version number from `python --version`.
Module cho sẽ được hiện nếu bất kì điều kiện nào dưới đây thoả mãn:
- The current directory contains a `.python-version` file
| `format` | `'via [${symbol}${pyenv_prefix}(${version} )(\($virtualenv\))]($style)'` | Định dạng cho module. |
| `symbol` | `"🐍 "` | A format string representing the symbol of Python |
| `style` | `"yellow bold"` | Kiểu cho module. |
| `pyenv_version_name` | `false` | Use pyenv to get Python version |
| `pyenv_prefix` | `pyenv` | Prefix before pyenv version display, only used if pyenv is used |
| `scan_for_pyfiles` | `true` | If false, Python files in the current directory will not show this module. |
| `python_binary` | `["python", "python3, "python2"]` | Configures the python binaries that Starship should executes when getting the version. |
| `disabled` | `false` | Disables the `python` module. |
::: thử thuật
The `python_binary` variable accepts either a string or a list of strings. Starship will try executing each binary until it gets a result. Note you can only change the binary that Starship executes to get the version of Python not the arguments that are used.
The default values and order for `python_binary` was chosen to first identify the Python version in a virtualenv/conda environments (which currently still add a `python`, no matter if it points to `python3` or `python2`). This has the side effect that if you still have a system Python 2 installed, it may be picked up before any Python 3 (at least on Linux Distros that always symlink `/usr/bin/python` to Python 2). If you do not work with Python 2 anymore but cannot remove the system Python 2, changing this to `"python3"` will hide any Python version 2, see example below.
| version | `v1.43.0-nightly` | The version of `rustc` |
| symbol | | Giá trị ghi đè tuỳ chọn `symbol` |
| style\* | | Giá trị ghi đè của `style` |
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[rust]
format = "via [⚙️ $version](red bold)"
```
## SHLVL
The `shlvl` module shows the current SHLVL ("shell level") environment variable, if it is set to a number and meets or exceeds the specified threshold.
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[swift]
format = "via [🏎 $version](red bold)"
```
## Terraform
The `terraform` module shows the currently selected terraform workspace and version.
::: thử thuật
By default the terraform version is not shown, since this is slow for current versions of terraform when a lot of plugins are in use. If you still want to enable it, [follow the example shown below](#with-version).
:::
Module cho sẽ được hiện nếu bất kì điều kiện nào dưới đây thoả mãn:
- The current directory contains a `.terraform` folder
- Current directory contains a file with the `.tf` or `.hcl` extensions
| version | `v0.12.24` | The version of `terraform` |
| workspace | `mặc định` | The current terraform workspace |
| symbol | | Giá trị ghi đè tuỳ chọn `symbol` |
| style\* | | Giá trị ghi đè của `style` |
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
#### With Version
```toml
# ~/.config/starship.toml
[terraform]
format = "[🏎💨 $version$workspace]($style) "
```
#### Without version
```toml
# ~/.config/starship.toml
[terraform]
format = "[🏎💨 $workspace]($style) "
```
## Time
The `time` module shows the current **local** time. The `format` configuration value is used by the [`chrono`](https://crates.io/crates/chrono) crate to control how the time is displayed. Take a look [at the chrono strftime docs](https://docs.rs/chrono/0.4.7/chrono/format/strftime/index.html) to see what options are available.
::: thử thuật
This module is disabled by default. To enable it, set `disabled` to `false` in your configuration file.
| `time_format` | see below | The [chrono format string](https://docs.rs/chrono/0.4.7/chrono/format/strftime/index.html) used to format the time. |
| `style` | `"bold yellow"` | The style for the module time |
| `utc_time_offset` | `"local"` | Sets the UTC offset to use. Range from -24 < x < 24. Allows floats to accommodate 30/45 minute timezone offsets. |
| `disabled` | `true` | Disables the `time` module. |
| `time_range` | `"-"` | Sets the time range during which the module will be shown. Times must be specified in 24-hours format |
If `use_12hr` is `true`, then `time_format` defaults to `"%r"`. Otherwise, it defaults to `"%T"`. Manually setting `time_format` will override the `use_12hr` setting.
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[time]
disabled = false
format = '🕙[\[ $time \]]($style) '
time_format = "%T"
utc_time_offset = "-5"
time_range = "10:00:00-14:00:00"
```
## Username
The `username` module shows active user's username. Module cho sẽ được hiện nếu bất kì điều kiện nào dưới đây thoả mãn:
- The current user is root
- The current user isn't the same as the one that is logged in
- The user is currently connected as an SSH session
- The variable `show_always` is set to true
::: thử thuật
SSH connection is detected by checking environment variables `SSH_CONNECTION`, `SSH_CLIENT`, and `SSH_TTY`. If your SSH host does not set up these variables, one workaround is to set one of them with a dummy value.
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
### Ví dụ
```toml
# ~/.config/starship.toml
[zig]
symbol = "⚡️ "
```
## Custom commands
The `custom` modules show the output of some arbitrary commands.
These modules will be shown if any of the following conditions are met:
- The current directory contains a file whose name is in `files`
- The current directory contains a directory whose name is in `directories`
- The current directory contains a file whose extension is in `extensions`
- The `when` command returns 0
::: thử thuật
Multiple custom modules can be defined by using a `.`.
:::
::: thử thuật
The order in which custom modules are shown can be individually set by including `${custom.foo}` in the top level `format` (as it includes a dot, you need to use `${...}`). By default, the `custom` module will simply show all custom modules in the order they were defined.
:::
::: thử thuật
[Issue #1252](https://github.com/starship/starship/discussions/1252) contains examples of custom modules. If you have an interesting example not covered there, feel free to share it there!
| output | The output of shell command in `shell` |
| symbol | Giá trị ghi đè tuỳ chọn `symbol` |
| style\* | Giá trị ghi đè của `style` |
\*: Biến này có thể chỉ được sử dụng như một phần của style string
#### Custom command shell
`shell` accepts a non-empty list of strings, where:
- The first string is the path to the shell to use to execute the command.
- Other following arguments are passed to the shell.
If unset, it will fallback to STARSHIP_SHELL and then to "sh" on Linux, and "cmd /C" on Windows.
The `command` will be passed in on stdin.
If `shell` is not given or only contains one element and Starship detects PowerShell will be used, the following arguments will automatically be added: `-NoProfile -Command -`. This behavior can be avoided by explicitly passing arguments to the shell, e.g.
```toml
shell = ["pwsh", "-Command", "-"]
```
::: warning Make sure your custom shell configuration exits gracefully
If you set a custom command, make sure that the default Shell used by starship will properly execute the command with a graceful exit (via the `shell` option).
For example, PowerShell requires the `-Command` parameter to execute a one liner. Omitting this parameter might throw starship into a recursive loop where the shell might try to load a full profile environment with starship itself again and hence re-execute the custom command, getting into a never ending loop.
Parameters similar to `-NoProfile` in PowerShell are recommended for other shells as well to avoid extra loading time of a custom profile on every starship invocation.
Automatic detection of shells and proper parameters addition are currently implemented, but it's possible that not all shells are covered. [Please open an issue](https://github.com/starship/starship/issues/new/choose) with shell details and starship configuration if you hit such scenario.